Các chi phí nuôi xe ô tô mà tài xế cần biết

Muốn sở hữu một chiếc ô tô riêng để thuận tiện cho việc đi lại và phục vụ cho nhu cầu gia đình, bên cạnh chi phí mua xe ban đầu, người sử dụng xe còn phải tính đến các loại chi phí nuôi xe ô tô. Sau đây Trung tâm đào tạo lái xe Cửu Long sẽ tổng hợp các khoản phí nuôi xe ô tô mà tài xế cần biết để chủ động hơn trong việc quản lý tài chính trong quá trình sử dụng xe.

Chi phí nuôi ô tô cố định.

Khi sử dụng xe, chủ xe đều phải đối mặt với những khoản chi phí cố định bắt buộc, bao gồm:

Phí đăng kiểm.

Phí đăng kiểm

Việc đăng kiểm ô tô định kỳ đòi hỏi chủ xe phải thanh toán phí đăng kiểm tùy theo các chu kỳ 30/18/12/6 tháng. Dưới đây là danh sách phí đăng kiểm ô tô mới nhất năm 2021, được quy định theo Thông tư số 238/2016 của Bộ Tài chính, áp dụng cho từng loại xe cụ thể:

 

Loại phương tiện

Phí kiểm định phương tiện giao thông 

(Đvt:1000 đồng)

Phí cấp giấy chứng chỉ

(Đvt:1000 đồng)

Tổng tiền 

(Đvt:1000 đồng)


- Xe tải, Xe đầu kéo & sơ mi rơ mooc: Trọng tải >20 tấn

Xe chuyên dùng

560

50

610


- Xe tải, Xe đầu kéo & sơ mi rơ mooc: 7 đến 20 tấn

Các loại xe máy kéo

350

50

400


- Xe tải tải trọng từ 2 đến 7 tấn.

320

50

370


- Xe tải có tải trọng <= 2 tấn

280

50

330


- Xe kéo bông sen, công nông.

Các loại xe vận chuyển tương tự

180

50

230


- Rơ mooc và sơ mi romooc

180

50

230


- Xe khách > 40 chỗ ngồi.

Xe bus.

350

50

400


- Xe khách từ 25 dến 40 chỗ

320

50

370


- Xe khách từ 10 đến 24 chỗ

280

50

330


- Xe < 10 chỗ

240

100

340


- Xe cứu thương

240

50

290

Phí duy trì hạ tầng giao thông đường bộ.

Phí bảo trì đường bộ

Mức phí phí được tính theo năm hoặc kỳ đăng kiểm, tùy theo nhu cầu. theo Thông tư 293/2016/TTBTC, phí bảo trì đường bộ cho các loại xe ô tô 2021 được quy định chi tiết như sau:

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng


- Xe chở khách < 10 chỗ đăng ký cá nhân.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660


- Xe khách dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân.

- Xe tải và xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg.

- Xe bus

- Xe chở hàng và xe chở người 4 bánh trang bị động cơ.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070


- Xe khách từ 10 chỗ đến <25 chỗ.

xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4 tấn đến < 8,5 tấn.

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600


- Xe khách từ 25 chỗ đến < 40 chỗ.

xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8,500 tấn đến < 13 tấn.

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970


- Xe khách từ 40 chỗ trở lên.

- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13 tấn đến <19 tấn. Xe đầu kéo < 19 tấn.

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600


- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng từ 19 tấn  đến < 27 tấn.

- Xe đầu kéo từ 19 tấn đến < 27 tấn.

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260


- Xe tải, xe ô tô chuyên dùng > = 27 tấn.

- Xe đầu kéo từ 27 tấn đến < 40 tấn.

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270


- Xe ô tô đầu kéo từ 40 tấn trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

 

Bảo hiểm bắt buộc.

Bảo hiểm TNDS

 

Mức phí được quy định bởi Bộ Tài chính:

  • Xe dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng/năm
  • Xe từ 6-11 chỗ ngồi: 794.000 đồng/năm

Các khoản chi phí duy trì xe ô tô có tính linh hoạt.

Chi phí linh hoạt

 

Ngoài các chi phí cố định trên, chủ xe còn cần chi trả thêm một số chi phí không cố định phụ thuộc vào mức độ sử dụng xe, bao gồm:

Bảo hiểm vật chất xe cơ giới (thân vỏ):

  • Bảo hiểm tự nguyện, có thể lựa chọn tham gia hay không.
  • Mức phí được tính dựa trên giá trị thực tế của xe tại thời điểm mua bảo hiểm, thường khoảng 1,5% giá trị xe.

Phí nhiên liệu.

  • Dao động từ 1,5-2,5 triệu đồng/tháng tùy vào lượng km di chuyển.

Phí gửi xe.

  • Tùy thuộc vào địa điểm gửi xe.
  • Thông thường khoảng 1-2 triệu đồng/tháng.

Phí cầu đường BOT.

  • Khoảng 350.000 - 700.000 đồng/tháng.

Phí bảo dưỡng định kỳ.

  • Ước tính khoảng 180.000 đồng/tháng.

Phí gửi xe ngoài.

  • Ước tính khoảng 200.000 - 500.000 đồng/tháng.

Phí phạt.

  • Khoảng 250.000 đồng/năm.

Tổng chi phí nuôi xe ô tô trung bình.

  • Cố định: 2,5 - 3,75 triệu đồng/tháng
  • Không cố định: Tùy thuộc vào mức độ sử dụng xe.

Dưới đây là ước tính chi phí duy trì ô tô hàng tháng cho những khách hàng đang xem xét mua xe. Mặc dù mức chi phí duy trì ô tô chỉ mang tính tương đối, nhưng nó giúp phản ánh một phần số tiền mà chủ xe cần chuẩn bị trước khi quyết định mua xe.

Như vậy, bên cạnh chi phí mua xe mới và thủ tục đăng ký ban đầu, chủ xe phải dự tính khoảng 30 - 45 triệu đồng hàng năm cho các chi phí duy trì ô tô, không tính các chi phí phụ thuộc vào tần suất sử dụng như nhiên liệu, cầu đường và bến bãi.

Cảm ơn sự quan tâm và theo dõi của bạn đối với bài chia sẻ từ Trung tâm đào tạo lái xe Cửu Long. Hy vọng rằng nội dung đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích và đáp ứng được những quan tâm của bạn.

 

Trung tâm đào tạo lái xe Cửu Long.

 

Trung tâm đào tạo lái xe Cửu Long tự hào mang đến một chương trình học lái xe toàn diện, được thiết kế để đáp ứng đa dạng nhu cầu của các học viên. Các khóa học linh hoạt và đa dạng tại trung tâm cho phép học viên tùy chỉnh chương trình học theo lịch trình và mục tiêu cá nhân của mỗi người. 

Quá trình đào tạo được cá nhân hóa, nhằm cung cấp cho từng học viên sự cải thiện tốc độ và phương pháp học phù hợp với họ. Với sự tập trung vào lý thuyết và thực hành, chương trình giảng dạy tại trung tâm đảm bảo rằng học viên sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành những tài xế an toàn và tự tin trên đường.

Hãy liên trực tiếp với chúng tôi theo các phương thức sau để được tư vấn và hổ trợ 24/7:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE CỬU LONG

VP : 382 Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, TP.HCM

CN : 510 Huỳnh Thị Hai, Phường Tân Chánh Hiệp,

Quận 12, TP.HCM

Website: daotaolaixecuulong.com

Văn phòng:(028) 66.82.22.72-Hotline 24/24:

0903.07.27.27-Quản lý: 0903.099.939

Email : Daotaolaixecuulong382ct@gmail.com