THỜI HẠN BẰNG LÁI XE

 

Có được tấm bằng lái xe gắn máy, xe ô tô tuy nhiên vẫn có nhiều người không biết được thời hạn bằng lái của mình được cấp trong bao nhiêu năm. Cửu long sẽ chia sẽ đến bạn những thông tin hữu ít này, giúp bạn có thêm kiến thức và canh mức thời gian gia hạn giấy phép lái xe.


Thông tư 48/2014 của bộ Giao thông Vận tải có hiệu lực ngày 1/12/2014 sửa đổi và một số điều trong thông tư 46/2012 TT- BGTVT, trong đó đáng quan tâm nhất là quy định lại về thời hạn giấy phép lái xe. Theo đó, thông tư 48/2014 của bộ Giao thông Vận tải sửa đổi về thời hạn giấy phép lái xe (GPLX) hạng A1, A2, A3, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.


Hạng A1: Là bằng lái do Sở GTVT cấp, cho phép bạn điều khiển các loại xe máy có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3. 


Hạng A2:  Là bằng lái do Sở GTVT cấp ,bằng lái xe môtô A2 dành cho người điều khiển môtô hai bánh có dung tích động cơ trên 175 phân khối và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Hạng A2 được cấp rộng rãi cho tất cả các đối tượng từ 18 tuổi trở lên.


Hạng A3: Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1. 


  Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.


Hạng A4: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.


Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg và Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.


    Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.


Hạng B1: Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe và Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.


Sẽ chỉ hết hạn khi lái xe đến đủ tuổi 55 (với nữ) và tuổi 60 (với nam). Nếu trong trường hợp lái xe lấy bằng khi đã hơn 45 tuổi (với nữ) hoặc hơn 50 tuổi (với nam) và hạng b1 được cấp có thời hạn 10 năm.


Hạng C: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe hạng B1, B2 và Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên. Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.


Hạng D: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe hạng B1, B2 và C và ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

 

Hạng E: Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe hạng B1, B2, C và D và Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.


   Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

 

Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:


                     Hạng FB2: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;


                     Hạng FC: Cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;


                     Hạng FD: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;


                      Hạng FE: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.


                          Giấy phép hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE thời hạn 5 năm

 

Nhanh tay gọi cho chúng tôi để được tư vấn